Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li –

Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Thí nghiệm. Nhỏ dung dịch natri sunfat (Na2SO4) vào ống nghiệm đựng dung dịch bari clorua (BaCl2) thấy kết tủa trắng của BaSO4 xuất hiện : Na2SO4 + BaCl —» BaSO4 + 2NaCl (1) Giải thích, Na2SO4 và BaCl2 đều dễ tan và phân lí mạnh trong nước:NaSO – 2Nat +SO, BaCl —» Ba2+ + 2ClTrong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion Bao” và SO kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa là BaSO4 (hình 1.3), nên thực chất phản ứng trong dung dịch là: Ba?t + SOi. –> BaSO, 4 (2)th. Chất kết tủa BaSO4 Phương trình (2) được gọi là phương trình ion rút gọn của phản ứng (1).Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.Cách chuyển phương trình dưới dạng phân tử thành phương trình ion rút gọn như sau :- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện lí mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện lị yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được gọi là phương trình ion đầy đủ, thí dụ, đối với phản ứng (1) ta có: 2Nat + SO + Ba2+ + 2CI – BaSO + 2Na’ + 2C – Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn : Ba’ + SO: -> BaSO,Từ phương trình này ta thấy rằng, muốn điều chế kết tủa BaSO4, cần trộn hai dung dịch, một dung dịch chứa ion Bao”, dung dịch kia chứa ion SO -Phản ứng tạo thành chất điện lị yếu Phản ứng tạo thành nước Thí nghiệm. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng (hình 14).Rót từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy, cho đến khi mất màu. Phản ứng như sau:HCl + NaOH —» NaCl + H2OGiải thích, NaOH và HCl đều dễ tan và phân lí mạnh trong nước :Màu của phenolphtalein NaOH H Nat + OH trong môi trường kiểmHCI —» H+ + CI”Các ion OH trong dung dịch làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Khi cho dung dịch HCl vào, các ion H” của HCl sẽ phản ứng với các ion OHcủa NaOH tạo thành chất điện li rất yếu là H2O. Phương trình ion rút gọn :H’ + OH – H.O b)3.Khi màu của dung dịch trong cốc mất, đó là lúc các ion H” của HCl đã phản ứng hết với các ion OH- của NaOH. Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất yếu là H2O. Chẳng hạn, Mg(OH)3 ít tan trong nước, nhưng dễ dàng tan trong dung dịch axit mạnh :Mg(OH), (r) + 2H* —» Mg?* + 2H,O Phản ứng tạo thành axit yếu Thí nghiệm. Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch CH3COONa, axit yếu CH2COOH sẽ tạo thành:HCl + CHCOONa —» CHCOOH + NaCl Giải thích. HCl và CH3COONa là các chất dễ tan và phân lí mạnh:HCl —» H* + CI” CHCOONa → Na” + CH3COOTrong dung dịch, các ion H” sẽ kết hợp với các ion CH3COO tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH (mùi giấm). Phương trình ion rút gọn : H” + CHCOO- → CHCOOHPhản ứng tạo thành chất khí Thí nghiệm. Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch Na2CO3 ta thấy có bọt khí thoát ra: 2HC + NaCO – 2NaCl + CO, t + HO Giải thích. HCl và Na2CO, đều dễ tan và phân lí mạnh: HCl —» H* + CI”Na,CO, —» 2Na+ + CO3Các ion Ho” và CO: trong dung dịch kết hợp với nhau tạo thành axit yếu là H2CO, axit này không bền bị phân huỷ ra CO2 và H2O.H’ + CO – HCO, H’ + HCOs – H.CO, HCO. – CO, î+ HO Phương trình ion rút gọn :2H” + CO3 → CO2 f + H2O Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo thành chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng. Chẳng hạn, các muối cacbonat ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong các dung dịch axit. Thí dụ, đá vôi (CaCO3) tan rất dễ trong dung dịch HCl (hình 1.5) :CaCO, (r) + 2H” – Ca” + CO, î+ HOHình 1.5. Phản ứng tạo thành chất khí CO211 – KÊT LUÂNPhản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện lị là phản ứng giữa các ion. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện lị chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau :– ehát két túa.— chdi dién Iі уёи.= Chất khí. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện lị là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ. Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ? Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện lị là phản ứng giữa các ion. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch, B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:a) Fe(SO) + NaOH d) MgCl2 + KNO. b) NH4Cl + AgNO3. e) FeS (p) + HCI c) NaF + HCI g) HCIO + KOHPhản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình 1.6) ? A. FeSO + KMnO, + HSO, B. Fe2(SO4)3 + KI C. Fe(NO3) + Fe D. Fe(NOx) + KOH Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới d phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau: a) Tạo thành chất kết tủa. b) Tạo thành chất điện lị yếu.c) Tạo thành chất khí.is Chát két túd Fe(OH),

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1108

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống