- Giải Hóa Học Lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Giải Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả là photpho trắng và photpho đỏ (hình 2.9). trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng, trÔng giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh a) Photpho trả thể phân tử. Trong tinh thể, những phân tử P (hình 2.10) nằm ở nút mạng và liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.Do đó, photpho trắng mềm, dễ nóng chảy (the = 44,1°C). Photpho trắng không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ như C2H6, CS2,…; rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da. Photpho trắng bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40°C, nên được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. Khi đun nóng đến nhiệt độ 250 °C và không có không khí, photpho trắng chuyển dần thành photpho Hình 2.1{} đỏ là dạng bền hơn. Mô hình phán tử P.46 2.12.Photpho đó Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối, không tan trong các dung môi thông thường, chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250 °C. Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành photpho trắng. Photpho đỏ có cấu trúc polime (hình 2.11), nên khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng.Hình 2.11. Cấu trúc polime của photpho đỏII – TÍNH CHẤT HOẢ HQCPhotpho là phi kim tương đối hoạt động. Photpho trắng hoạt động hoá học mạnh hơn photpho đỏ. Trong các hợp chất, photpho có số oxi hoá +3, +3 và +5. Do đó, khi tham gia phản ứng hoá học photpho thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử.. Tính oxi hoáPhotpho thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại.Thí dụ: O to -3 2P+ 3Ca — CaP, canxi photphua Tính khửPhotpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh,… và các hợp chất có tính oxi hoá mạnh khác.47Photpho cháy được trong không khí khi đốt nóng :O +3 thiếu oxi: 4P + 3O2 → 2 P2O,diphotpho trioxitO +5 dư oxi: 4P + 5O2 → 2 P.O. diphotpho, pentaoxitPhotpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng:O +3. thiếu clo: 2P + 3Cl2 → 2PClaphotpho tricloruaO +5 dư clo: 2P + 5Cl2 → 2PCls photphopentacloruaIV – UNG DUNG Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, …V – TRANG THÁI TU NHIÊN Trong tự nhiên, không gặp photpho ở trạng thái tự do vì nó khá hoạt động về mặt hoá học. Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Caạ(PO4), và apatit 3Ca3(PO4)2. CaF2 (hình 2.12).}}ình *.12. Một số khoáng vật của photpho b) Photphorit Nước ta có mỏ apatit ở Lào Cai, một số mỏ photphorit ở Thái Nguyên, Thanh Hoá, …Ngoài ra, photpho có trong protein thực vật ; trong xương, răng, bắp thịt, tế bào não, … của người và động vật. VI – SẢN XUẤTTrong công nghiệp, photpho đỏ được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit (hoặc apatit), cát và than cốc ở 1200 °C trong lò điện. Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, sẽ thu được photpho trắng ở dạng rắn.BẢI TÂPNêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành Pđỏ và ngược lại ?1. 2. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá : P+ O. — P.O. P+ C – PCI. P+ S –» PS, P+ S –» PSP + Mg —> MgP, P + KCIO… —» PO + KCI 3. Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ratrong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.2. Thí nghiệm chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và PđỏPtriáng Pidió <> Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho ? Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối NazHPO4 a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra sản phẩm tạo thành tác dụng vừa b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.c) Tính nổng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.Tư liệu VAI TRÔ SINH HọC CỦA PHOTPHOPh l t l và động vật ں سے ܐ ܢܬܝi Lں ہیں۔ اA Lܢ l ở xương, khoảng 10% tập trung ở các cơ, gần 1% ở các tế bào não (dưới dạng cáchợp chất vô cơ và hữu cơ). Ở các cơ, gan, não và các bộ phận khác của Cơ thế, photpho. Có dưới dạng Các photphat và các este của axit photphoric. Viện sĩ người Nga A.E. Fecman (1883-1945) gọi photpho là “nguyên tố của sự sống và tư duy”. Người lao động trí óc cần lượng photpho nhiều hơn để không bị suy mòn các tế bào thần kinh giữ chức năng chuyển tải ý nghĩ. Cơ thể thiếu photpho sẽ giám khả năng làm việc, loạn thần kinh chức năng và phá huỷ sự trao đối chất. Ản các loại rau, quả như xà lách, đỗ, cà rốt, cà chua, cà tím, ớt ngọt, dâu tây, mơ, … sẽ bổ sung cho cơ thể lượng photpho bị thiếu hụt. Các thực phẩm giàu photpho có nguồn gốc động vật gồm có thịt, Ốc, gan bò, cá, trứng, các sản phẩm sữa,…