- Sách giáo khoa đại số và giải tích 12
- Sách giáo khoa hình học 12
- Sách giáo khoa hình học 12 nâng cao
- Giải Toán Lớp 12
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Toán Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12
Khi giải hệ phương trình mũ và lôgarit, ta cũng dùng các phương pháp giải hệ phương trình đã học như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ, … Trong phần này, ta chỉ xét một vài ví dụ đơn giản. Ví dụ 1. Xét hệ phương trình2’t 3’ – (1) 2 to 3-1 – 2. Đặt u = 2’ và v = 3’ (u > 0, v>0), ta có hệ phương trình и + v = 5 (2) = 6.Dễ thấy hệ (2) có hai nghiệm là (u: v) = (2:3) và (u , v) = (3; 2). Các giá trị này đều thoả mãn điều kiện u >0 và v > 0. Do đó, ta phải giải hai hệ phươngtrình. Sau : 2) – 2 (3) 3 = 3, 2′) – 3 (4) 3 = 2.125= 1 = 0 Ta có (3) y = 1 y = 1.|H1 Tiếp tục giải hệ (4) và kết luận về nghiệm của hệ (1)Ví dụ 2. Giải hệ phương trình22x-y + 2* = 21+y (5) log2 X. (log4y — 1) = 4. Giaii Trước hết, ta xét phương trình thứ nhất trong hệ (5): )6( بالا ۴ ا2 = 2 + 22x-yNhân hai vế của phương trình (6) với 2 °, ta được phương trình 2“ ”+2’’=2. Đặt 2’’ = t (t > 0), ta được phương trình fit – 2 = 0; phương trình này có hai nghiệm là t = 1 và t = -2, trong đó chỉ có nghiệm t = 1 là thích hợp. Vậy(6)く→2°=1く→ xーy=0 <=> x=y. Đem kết quả này thế vào phương trình thứ hai của hệ (5), ta được0 = 8-X – 1) log = 4 &-> (logy) -2log.x و4log)21. logo x = -2 – 22 – C. 4 * | جي “|جہ log v = 4 x = 2 x = 16.Kết luận: Hệ (5) có hai nghiệm là (x;y)= (i. να (χ, y) = (16 , 16).ay = 1 |H2. Giải hệ phương trình ‘’. 2 log x +logy = 2.Giải các phương trình (từ bài 74 đến bài 78)…